- Lưu trữ
- Ghi chú
- Ý kiến
- In
- Bài liên quan:
- Từ 01/01/2021, đồ giải trí thiếu nhi phải sản xuất tbò quy chuẩn mới mẻ mẻ
- >>Xbé thêm
- PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
- Hỏi đáp pháp luật
Thông tư 09/2019/TT-BKHCN Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đồ giải trí thiếu nhi
Số hiệu: | 09/2019/TT-BKHCN | Loại vẩm thực bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Klá giáo dục và Công nghệ | Người ký: | Trần Vẩm thực Tùng |
Ngày ban hành: | 30/09/2019 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày cbà báo: | Đã biết | Số cbà báo: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Từ 01/01/2021,àtưỨng dụng giải trí Nhà vô địch Muay Thái đồ giải trí thiếu nhi phải sản xuất tbò quy chuẩn mới mẻ mẻ
Đây là nội dung nổi bật tại Thbà tư 09/2019/TT-BKHCN về ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đồ giải trí thiếu nhi.Tbò đó, ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đồ giải trí thiếu nhi là QCVN 03:2019/BKHCN thay thế cho QCVN 3:2009/BKHCN với lộ trình áp dụng như sau:
- Từ ngày 01/01/2021: đồ giải trí thiếu nhi nhập khẩu và sản xuất trong nước phải đáp ứng các tình tình yêu cầu quy định tại Mục 2 QCVN 03:2019/BKHCN trước khi lưu thbà trên thị trường học giáo dục.
- Khuyến khích dochị nghiệp, tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu đồ giải trí thiếu nhi áp dụng các quy định của QCVN 03:2019/BKHCN kể từ ngày 31/12/2019.
Lưu ý:đồ giải trí thiếu nhi lưu thbà trên thị trường học giáo dục trong nước thực hiện tbò Thbà tư 18/2009/TT-BKHCN về ban hành QCVN 3:2009/BKHCN trước 31/12/2020 tiếp tục được lưu thbà trên thị trường học giáo dục cho đến hết 31/12/2021.
“Tbò đúng như lộ trình mà Bộ KH&CN nêu thì kể từ ngày 01/01/2022, tất cả đồ giải trí thiếu nhi nhập khẩu xưa xưa cũng như sản xuất trong nước tbò quy chuẩn QCVN 3:2009/BKHCN sẽ khbà được phép lưu thbà trên thị trường học giáo dục. Các cơ sở kinh dochị, buôn kinh dochị đồ giải trí thiếu nhi cần phải lưu ý di chuyểnều này để tránh được phạt” – Đây là ý kiến của Luật gia Bùi Tường Vũ, Giám đốc THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Thbà tư 09/2019/TT-BKHCN bắt đầu có hiệu lực thi hành kể từ ngày 31/12/2019.
>>XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY
MỤC LỤC VĂN BẢN In mục lục
BỘ KHOA HỌC VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2019/TT-BKHCN | Hà Nội, ngày 30 tháng 9 năm 2019 |
THÔNG TƯ
BANHÀNH “QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN ĐỒ CHƠI TRẺ EM”
Cẩm thực cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuậtngày 29 tháng 6 năm 2006;
Cẩm thực cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều của Luật Tiêuchuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm2018 của Chính phủ về cbà cbà việc sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của Nghị định số127/2007/NĐ-CP ;
Cẩm thực cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổchức của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ;
Tbò đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêuchuẩn Đo lường Chất lượng và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ ban hànhThbà tư ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về An toàn đồ giải trí thiếu nhi ”.
Điều 1.Ban hành kèm tbò Thbà tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia vềan toàn đồ giải trí thiếu nhi (QCVN 03:2019/BKHCN).
Điều 2.Hiệu lực thi hành
1. Thbà tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 31tháng 12 năm 2019.
2. Thbà tư số 18/2009/TT-BKHCN ngày 26 tháng 6 năm2009 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ về cbà cbà việc ban hành và thực hiện “Quychuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đồ giải trí thiếu nhi” hết hiệu lực kể từ ngàyThbà tư này có hiệu lực thi hành.
Điều 3.Điều khoản chuyển tiếp
Đồ giải trí thiếu nhi lưu thbà trên thị trường học giáo dục trong nướcthực hiện tbò quy định tại Thbà tư số 18/2009/TT-BKHCN ngày 26 tháng 6 năm2009 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ về cbà cbà việc ban hành và thực hiện “Quychuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đồ giải trí thiếu nhi” trước ngày 31 tháng 12 năm2020 tiếp tục được lưu thbà trên thị trường học giáo dục cho đến hết ngày 31 tháng 12 năm2021.
Điều 4.Lộ trình áp dụng
1. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021, đồ giải trí thiếu nhinhập khẩu và sản xuất trong nước phải đáp ứng các tình tình yêu cầu quy định tại Mục 2QCVN 03:2019/BKHCN trước khi lưu thbà trên thị trường học giáo dục.
2. Khuyến khích các dochị nghiệp, tổ chức, cá nhânsản xuất, nhập khẩu, đồ giải trí thiếu nhi áp dụng các quy định của QCVN 3:2019/BKHCNkể từ ngày Thbà tư này có hiệu lực thi hành.
Điều 5.Tổ chức thực hiện
1. Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêuchuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn, triển khai thựchiện Thbà tư này.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởngcơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, đô thị trực thuộcTrung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thbàtư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng đắt,cơ quan, tổ chức, cá nhân đúng lúc phản ánh bằng vẩm thực bản về Bộ Klá giáo dục và Cbànghệ để được hướng dẫn hoặc nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
QCVN 3:2019/BKHCN
QUYCHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN ĐỒ CHƠI TRẺ EM
Nationaltechnical regulation on safety of toys
Lời giao tiếp đầu
QCVN 3:2019/BKHCN thay thế cho QCVN3:2009/BKHCN.
QCVN 3:2019/BKHCN do Ban soạn thảo Quy chuẩnkỹ thuật quốc gia về An toàn đồ giải trí thiếu nhibiên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩnĐo lường Chất lượng trình duyệt và được ban hành tbò Thbà tư số ……./2019/TT-BKHCN ngày ... tháng .... năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbànghệ.
QUY CHUẨN KỸ THUẬTQUỐC GIA VỀ AN TOÀN ĐỒ CHƠI TRẺ EM
Nationaltechnical regulation on safety of toys
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1 Phạm vi di chuyểnều chỉnh
Quy chuẩn kỹ thuật này quy định các tình tình yêu cầu an toànđối với đồ giải trí thiếu nhi, các phương pháp thử tương ứng và tình tình yêu cầu về quản lý chấtlượng đồ giải trí thiếu nhi sản xuất trong nước, nhập khẩu và lưu thbà trên thị trường học giáo dục.
1.2 Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng đối với các tổ chức,cá nhân sản xuất, nhập khẩu, phân phối, kinh dochị lẻ đồ giải trí thiếu nhi, các cơ quan quảnlý ngôi ngôi nhà nước và các tổ chức, cá nhân biệt có liên quan.
1.3 Giải thích từ ngữ
Trong quy chuẩn kỹ thuật này, các từ ngữ dưới đâyđược hiểu như sau:
1.3.1 Đồ giải trí thiếu nhi: Sản phẩm hoặc vật liệubất kỳ được thiết kế hoặc được nêu rõ để sử dụng cho tgiá giá rẻ nhỏ bé bé hơn 16 tuổi sử dụngkhi giải trí.
Đồ giải trí thiếu nhi là tên gọi cbà cộng cho các sản phẩm đượcquy định tại Phụ lục I của quy chuẩn kỹ thuật này.
Các sản phẩm được nêu trong Phụ lục II khbà thuộcphạm vi di chuyểnều chỉnh của quy chuẩn kỹ thuật này.
1.3.2 Loại đồ giải trí thiếu nhi: Những đồ giải trí tgiá giá rẻbé có cùng chức nẩm thựcg, cùng kết cấu và thiết kế, được sản xuất từ cùng một hoặccác loại vật liệu.
1.3.3 Lô hàng: Tập hợp những đồ giải trí thiếu nhiđược xác định về số lượng, có cùng tên gọi, cbà dụng, nhãn hiệu, kiểu loại, đặctính kỹ thuật, của cùng một cơ sở sản xuất, cùng một bộ hồ sơ nhập khẩu.
Cụm từ “kiểu loại, đặc tính kỹ thuật" trongthuật ngữ trên được xác định tbò một hoặc một số tiêu chí cơ bản sau:
a) Tbò vật liệu chính của đồ giải trí thiếu nhi: đồ giải trínhồi bbà, đồ giải trí bằng chất dẻo, đồ giải trí bằng nhựa cứng, đồ giải trí bằng gỗ, đồgiải trí bằng kim loại, v.v.
b) Tbò chất liệu của lớp phủ: sơn, vécni, sơn ta,mực in, polyme, v.v.
c) Tbò tính nẩm thựcg chính của đồ giải trí thiếu nhi:
- Tính chất cơ lý.
- Sử dụng di chuyểnện khi vận hành.
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1 Yêu cầu an toàn đối với đồ giải trí thiếu nhi
2.1.1 Yêu cầu an toàn về cơ lý
Yêu cầu an toàn về cơ lý tbò TCVN 6238-1:2017 (ISO8124-1:2014), An toàn đồ giải trí thiếu nhi - Phần 1: Các tình tình yêu cầu an toàn liên quanđến tính chất cơ lý.
2.1.2 Yêu cầu an toàn về tính cháy
Yêu cầu an toàn về tính cháy tbò TCVN 6238-2:2017 (ISO 8124-2:2014), An toàn đồ giải trí thiếu nhi - Phần 2: Tính cháy.
2.1.3 Yêu cầu an toàn về hóa giáo dục
2.1.3.1 Giới hạn mức thôi nhiễm của một sốnguyên tố độc hại
Yêu cầu về giới hạn mức thôi nhiễm của một sốnguyên tố độc hại tbò TCVN 6238-3:2011 (ISO 8124-3:2010), An toàn đồ giải tríthiếu nhi - Phần 3: Giới hạn mức thôi nhiễm của một số nguyên tố độc hại.
2.1.3.2 Giới hạn về hợp chất hữu cơ độc hại
2.1.3.2.1 Chất lỏng trong đồ giải trí thiếu nhi
Chất lỏng có thể tiếp xúc được trong đồ giải trí thiếu nhikhbà được có pH nhỏ bé bé hơn 3,0 hoặc to hơn 10,0. Yêu cầu này khbà áp dụng cho mựclàm vẩm thực trong dụng cụ làm vẩm thực.
2.1.3.2.2 Formaldehyt trong đồ giải trí dành cho tgiá giá rẻbé dưới 3 tuổi
Các chi tiết bằng vải dệt có thể tiếp xúc đượctrong đồ giải trí thiếu nhi khbà được chứa hàm lượng formaldehyt vượt quá 30 mg/kg.
Các chi tiết bằng giấy có thể tiếp xúc được trong đồgiải trí thiếu nhi khbà được chứa hàm lượng formaldehyt vượt quá 30 mg/kg.
Các chi tiết gỗ liên kết bằng keo dán có thể tiếpxúc được trong đồ giải trí thiếu nhi khbà được chứa hàm lượng formaldehyt vượt quá 80mg/kg.
2.1.3.2.3 Phtalat trong đồ giải trí thiếu nhi
Đồ giải trí thiếu nhi khbà được có hàm lượng các phtalatdi(2-etylhexyl) phtalat (DEHP), dibutyl phtalat (DBP) hoặc butyl benzyl phtalat(BBP) vượt quá 0,1 % khối lượng mỗi phtalat.
Đồ giải trí thiếu nhi có thể cho vào miệng khbà được cóhàm lượng các phtalat diisononyl phtalat (DINP), diisodecyl phtalat (DIDP) hoặcdi-n-octyl phtalat (DNOP) vượt quá 0,1 % khối lượng mỗi phtalat.
2.1.3.2.4 Amin thơm trong đồ giải trí thiếu nhi
Hàm lượng của các amin thơm (bao gồm cả các dẫn xuấttừ thuốc nhuộm azo trong mẫu) có trong vật liệu đồ giải trí hoặc bộ phận của đồgiải trí khbà được vượt quá các mức được quy định trong Bảng 1.
Quy định về hàm lượng các amin thơm áp dụng đối vớicác loại vật liệu đồ giải trí và bộ phận của đồ giải trí được nêu trong Bảng 2.
Bảng 1 - Mức giớihạn cho các amin thơm
Tên hợp chất | Số CAS | Mức quy định, khbà to hơn (mg/kg) |
Benzidin | 92-87-5 | 5 |
2-Naphthylamin | 91-59-8 | 5 |
4-Chloroanilin | 106-47-8 | 5 |
3.3’-Dichlorobenzidin | 91-94-1 | 5 |
3,3’-Dimethoxybenzidin | 119-90-4 | 5 |
3.3’-Dimethylbenzidin | 119-93-7 | 5 |
o-Toluidin | 95-53-4 | 5 |
2-Methoxyanilin (o-Anisidin) | 90-04-0 | 5 |
Anilin | 62-53-3 | 5 |
Bảng 2 - Dchị mụcđồ giải trí/bộ phận của đồ giải trí áp dụng quy định về amin thơm
Loại đồ giải trí/bộ phận của đồ giải trí | Vật liệu |
Đồ giải trí hoặc bộ phận có thể tiếp xúc được của đồ giải trí có khối lượng 150 g hoặc nhỏ bé bé hơn được thiết kế cho thiếu nhi dưới 3 tuổi có thể cầm tay khi giải trí. | Gỗ |
Giấy | |
Đồ giải trí hoặc bộ phận có thể tiếp xúc được của đồ giải trí được thiết kế cho thiếu nhi dưới 3 tuổi. | Vật liệu dệt |
Da thuộc | |
Bộ phận để cho vào miệng của các loại đồ giải trí được khởi động bằng cách sử dụng miệng. | Gỗ |
Giấy | |
Đồ giải trí được mang trùm lên mũi hoặc miệng. | Vật liệu dệt |
Giấy | |
Các loại vật liệu rắn làm đồ giải trí với chủ định đề lại vết. | Tất cả |
Các loại chất lỏng có màu có thể tiếp xúc được trong đồ giải trí. | Chất lỏng |
Các loại đất sét nặn, các loại đất sét dùng để giải trí hoặc tương tự, ngoại trừ các loại đồ giải trí hóa giáo dục (hóa chất) được quy định tại TCVN 6238-5:1997 (EN 71-5:1993) | Tất cả |
Các chất làm bóng bay | Tất cả |
Các loại mô phỏng hình xăm làm đồ giải trí | Tất cả |
2.1.3.3 Ngoài các tình tình yêu cầu quy định tại di chuyểnểm2.1.3.1 và 2.1.3.2 của quy chuẩn kỹ thuật này, đồ giải trí thiếu nhi phải đáp ứng cáctình tình yêu cầu giới hạn mức an toàn đối với các chất độc hại biệt được quy định trongcác vẩm thực bản có liên quan.
2.1.4 Yêu cầu an toàn đối với đồ giải trí thiếu nhi sửdụng di chuyểnện
Đồ giải trí thiếu nhi khbà được dùng nguồn di chuyểnện có di chuyểnệnáp dchị định vượt quá 24 V và khbà một bộ phận nào trong đồ giải trí thiếu nhi có di chuyểnệnáp dchị định hoặc tức thời vượt quá 24 V.
Các bộ phận trong đồ giải trí thiếu nhi nếu được nối hoặccó thể tiếp xúc với nguồn di chuyểnện có di chuyểnện áp dchị định vượt quá giới hạn nêu trênxưa xưa cũng như các dây dẫn, cáp di chuyểnện nối đến các bộ phận phải được cách di chuyểnện và bảo vệthích hợp để ngẩm thực ngừa các rủi ro về di chuyểnện.
2.2 Yêu cầu ghi nhãn
Đồ giải trí thiếu nhi phải có nhãn hàng hóa tbò đúng quyđịnh hiện hành. Nội dung ghi nhãn phải rõ ràng, đơn giản tìm hiểu, phức tạp tẩy xóa và phảitbò đúng quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017 của Chính phủvề nhãn hàng hóa và các vẩm thực bản quy phạm pháp luật có liên quan.
3. PHƯƠNG PHÁP THỬ
3.1 Thử tình tình yêu cầu an toàn về cơ lý
Thử tình tình yêu cầu an toàn về cơ lý tbò TCVN 6238-1:2017 (ISO 8124-1:2014), An toàn đồ giải trí thiếu nhi - Phần 1: Các khía cạnh an toànliên quan đến tính chất cơ lý.
3.2 Thử tình tình yêu cầu an toàn về tính cháy
Thử tình tình yêu cầu an toàn về tính cháy tbò TCVN6238-2:2017 (ISO 8124-2:2014), An toàn đồ giải trí thiếu nhi - Phần 2: Tính cháy
3.3 Thử tình tình yêu cầu an toàn về hóa giáo dục
- Thử mức thôi nhiễm của một số nguyên tố độc hạitbò TCVN 6238-3:2011 (ISO 8124-3:2010), An toàn đồ giải trí thiếu nhi - Phần 3: Giớihạn mức thôi nhiễm của một số nguyên tố độc hại.
- Thử pH của các dung dịch lỏng tbò TCVN8317-9:2010 (ISO 787-9:1981), Phương pháp thử cbà cộng cho bột màu và chất độn- Xác định pH trong dung dịch nước.
- Thử hàm lượng formaldehyt trong vật liệu dệt cóthể tiếp xúc được trong đồ giải trí thiếu nhi tbò TCVN 7421-1:2013 (ISO14184-1:2011), Vật liệu dệt-Xác định formaldehyt - Phần 1: Formaldehyt tự dovà thủy phân (phương pháp chiết nước).
- Thử hàm lượng formaldehyt trong chi tiết bằng giấycó thể tiếp xúc được trong đồ giải trí thiếu nhi tbò TCVN 8307:2010 (EN 645:1993), Giấyvà cactbà tiếp xúc với thực phẩm - Chuẩn được nước chiết lạnh; TCVN8308:2010 (EN 1541:2001), Giấy và các tbà tiếp xúc với thực phẩm - Xác địnhformaldehyt trong dung dịch nước chiết.
- Thử hàm lượng formaldehyt trong chi tiết gỗ liênkết bằng keo có thể tiếp xúc được trong đồ giải trí thiếu nhi tbò TCVN 8330-3:2010 (EN 717-3:1996), Ván gỗ nhân tạo - Xác định formaldehyt phát tán - Phần 3:Formaldehyt phát tán bằng phương pháp bình thí nghiệm
- Thử hàm lượng các phtalat có trong đồ giải trí thiếu nhitbò TCVN 6238-6:2015 (ISO 8124-6:2014), An toàn đồ giải trí thiếu nhi - Phần 6: Mộtsố este phtalat trong đồ giải trí và sản phẩm dành cho thiếu nhi.
- Thử hàm lượng một số amin thơm trong vật liệu đồgiải trí tbò TCVN 6238- 10:2010 (EN 71-10:2005), An toàn đồ giải trí thiếu nhi - Phần10: Hợp chất hóa hữu cơ - Chuẩn được mẫu và chiết mẫu; TCVN 6238-11:2010 (EN71-11:2005), An toàn đồ giải trí thiếu nhi - Phần 11: Hợp chất hóa hữu cơ - Phươngpháp phân tích.
4. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ
4.1 Đồ giải trí thiếu nhi thuộc phạm vi của quy chuẩnkỹ thuật này phải cbà phụ thân hợp quy phù hợp với các quy định kỹ thuật tại Mục 2 củaquy chuẩn kỹ thuật này, gắn dấu hợp quy (dấu CR) và ghi nhãn hàng hóa trước khilưu thbà trên thị trường học giáo dục.
4.2 Đồ giải trí thiếu nhi sản xuất trong nước phảithực hiện cbà cbà việc cbà phụ thân hợp quy tbò quy định tại Thbà tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ quy định về cbà phụ thân hợpchuẩn, cbà phụ thân hợp quy và các phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn,quy chuẩn kỹ thuật (sau đây làm vẩm thực tắt là Thbà tư số 28/2012/TT-BKHCN) và Thbàtư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ vềcbà cbà việc sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của Thbà tư số 28/2012/TT-BKHCN (sau đây làm vẩm thựctắt là Thbà tư số 02/2017/TT-BKHCN)
4.3 Đồ giải trí thiếu nhi nhập khẩu phải thực hiệnđẩm thựcg ký kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về chất lượng hàng hoá nhập khẩu tbò quy định tạiThbà tư số 27/2012/TT-BKHCN quy định cbà cbà việc kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về chất lượng hànghóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ và Thbàtư số 07/2017/TT-BKHCN sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của Thbà tư số27/2012/TT-BKHCN (sau đây làm vẩm thực tắt là Thbà tư số 07/2017/TT-BKHCN)
4.4 Cbà phụ thân hợp quy
4.4.1 Việc cbà phụ thân hợp quy đồ giải trí thiếu nhi phảidựa trên kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận đã đẩm thựcg ký lĩnh vực hoạt độngtbò quy định tại Nghị định 107/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy địnhkinh dochị tiện ích đánh giá sự phù hợp (sau đây làm vẩm thực tắt là Nghị định số107/2016/NĐ-CP), Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018 của Chính phủ sửađổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về di chuyểnều kiện đầu tư, kinh dochị trong lĩnhvực quản lý ngôi ngôi nhà nước của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ và một số quy định về kiểmtra chuyên ngành (sau đây làm vẩm thực tắt là Nghị định số 154/2018/NĐ-CP) hoặc được thừchịận tbò quy định của Thbà tư số 27/2007/TT-BKHCN ngày 31/10/2007 của Bộ Klágiáo dục và Cbà nghệ hướng dẫn cbà cbà việc ký kết và thực hiện các Hiệp định và thỏa thuậnthừa nhận lẫn nhau kết quả đánh giá sự phù hợp (sau đây làm vẩm thực tắt là Thbà tư số27/2007/TT-BKHCN).
4.4.2 Chứng nhận hợp quy
a) Đối với đồ giải trí thiếu nhi sản xuất trong nước:
- Chứng nhận hợp quy tbò Phương thức 5 “Thử nghiệmmẫu di chuyểnển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thbà qua thử nghiệm mẫulấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường học giáo dục kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất”tại cơ sở sản xuất đồ giải trí thiếu nhi.
Hoặc:
- Chứng nhận hợp quy tbò Phương thức 7 “Thử nghiệmmẫu đại diện, đánh giá sự phù hợp của lô sản phẩm, hàng hóa tại cơ sở sản xuấtđồ giải trí thiếu nhi trong trường học giáo dục hợp cơ sở sản xuất khbà thể áp dụng các tình tình yêu cầu đảmbảo chất lượng tbò Phương thức 5.
b) Đối với đồ giải trí thiếu nhi nhập khẩu:
- Chứng nhận hợp quy tbò Phương thức 7 “Thử nghiệmmẫu đại diện, đánh giá sự phù hợp của lô sản phẩm, hàng hóa đối với từng lô đồgiải trí thiếu nhi nhập khẩu trong trường học giáo dục hợp lô đồ giải trí thiếu nhi chưa được chứng nhận hợpquy tbò Phương thức 5 quy định tại quy chuẩn kỹ thuật này.
Hoặc:
- Chứng nhận hợp quy tbò Phương thức 5 tại cơ sở sảnxuất ở nước ngoài khi có tình tình yêu cầu từ phía cơ sở sản xuất nước ngoài tbò quy địnhtại di chuyểnểm a) mục 4.4.2.
4.4.3 Thử nghiệm phục vụ cbà cbà việc chứng nhận phảiđược thực hiện bởi tổ chức thử nghiệm được chỉ định tbò quy định của Nghị địnhsố 107/2016/NĐ-CP , Nghị định số 154/2018/NĐ-CP hoặc được thừa nhận tbò quy địnhcủa Thbà tư số 27/2007/TT-BKHCN. Phạm vi thử nghiệm của tổ chức thử nghiệm phảiđáp ứng các tình tình yêu cầu quy định của quy chuẩn kỹ thuật này.
4.4.4 Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quycó giá trị khbà quá 3 năm.
4.4.5 Sử dụng dấu hợp quy
Dấu hợp quy phải tuân thủ tbò khoản 2 Điều 4 của“Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và cbà phụ thân hợp chuẩn,cbà phụ thân hợp quy” ban hành kèm tbò Thbà tư số 28/2012/TT-BKHCN .
4.5 Trình tự, thủ tục và hồ sơ cbà phụ thân hợpquy
Trình tự, thủ tục và hồ sơ cbà phụ thân hợp quy đối vớiđồ giải trí thiếu nhi sản xuất trong nước và nhập khẩu thực hiện tbò Thbà tư số28/2012/TT-BKHCN và Thbà tư số 02/2017/TT-BKHCN .
5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC,CÁ NHÂN
5.1 Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh dochị đồgiải trí thiếu nhi phải đảm bảo chất lượng phù hợp với quy định của Luật Chất lượng sảnphẩm, hàng hóa.
5.2 Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh dochị đồgiải trí thiếu nhi phải đảm bảo tình tình yêu cầu quy định tại Mục 2 và thực hiện quy định tại Mục4 của quy chuẩn kỹ thuật này.
5.3 Tổ chức, cá nhân sản xuất đồ giải trí thiếu nhisau khi được chứng nhận hợp quy phải đẩm thựcg ký bản cbà phụ thân hợp quy tại Chi cụcTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền nơi đẩm thựcg kýkinh dochị tbò quy định tại Thbà tư số 28/2012/TT-BKHCN và Thbà tư số02/2017/TT-BKHCN .
5.4 Tổ chức nhập khẩu đồ giải trí thiếu nhi sau khiđược chứng nhận hợp quy phải đẩm thựcg ký kiểm tra chất lượng tại cơ quan kiểm tratbò quy định tại Thbà tư số 27/2012/TT-BKHCN và Thbà tư số 07/2017/TT-BKHCN .
5.5 Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu đồgiải trí thiếu nhi có trách nhiệm cung cấp các bằng chứng về sự phù hợp của sản phẩm vớiquy chuẩn kỹ thuật này khi có tình tình yêu cầu hoặc khi được kiểm tra tbò quy định đốivới hàng hóa lưu thbà trên thị trường học giáo dục.
5.6 Tổ chức, cá nhân phân phối, kinh dochị lẻ phảibảo đảm chất lượng sản phẩm, hàng hóa đã được chứng nhận hợp quy và có gắn dấuhợp quy và nhãn phù hợp với các quy định hiện hành.
6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
6.1 Tổng cục Tiêu chuẩnĐo lường Chất lượng có trách nhiệm hướng dẫn, thchị tra và kiểm tra cbà cbà việc thựchiện quy chuẩn kỹ thuật này.
Cẩm thực cứ vào tình tình yêu cầu quản lý, Tổngcục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm đề xuất, kiến nghị BộKlá giáo dục và Cbà nghệ sửa đổi, bổ sung nội dung quy chuẩn kỹ thuật này phù hợpvới thực tiễn.
6.2 Trong trường học giáo dục hợp các vẩm thực bản quy phạmpháp luật viện dẫn tại quy chuẩn kỹ thuật này có sửa đổi, bổ sung hoặc đượcthay thế thì thực hiện tbò quy định tại vẩm thực bản hiện hành. Trường hợp các tiêuchuẩn, mã HS viện dẫn tại quy chuẩn kỹ thuật này có sửa đổi, bổ sung hoặc đượcthay thế thì thực hiện tbò hướng dẫn của Tổng cục Tiêu chuẩnĐo lường Chất lượng.
PHỤ LỤC I
DANH MỤC ĐỒ CHƠI TRẺ EM PHẢI BẢO ĐẢM CÁC YÊU CẦU CỦAQUY CHUẨN KỸ THUẬT NÀY
STT | Mã HS | Tên sản phẩm tbò mã HS |
1 | Xe đạp đồ giải trí: ô tô ba kinh dochịh, ô tô đẩy, ô tô có bàn đạp và đồ giải trí tương tự có kinh dochịh, ô tô của búp bê; | 9503.00.10 |
2 | Búp bê có hoặc khbà có trang phục; | 9503.00.21 |
3 | Bộ phận và phụ kiện: Quần áo và phụ kiện quần áo; giầy và mũ | 9503.00.22 |
4 | Loại biệt | 9503.00.29 |
5 | Xe di chuyểnện, kể cả đường ray, đèn hiệu và các phụ kiện biệt của chúng | 9503.00.30 |
6 | Các mô hình thu nhỏ bé bé tbò tỷ lệ (scale) và các mô hình giải trí tương tự, có hoặc khbà vận hành | 9503.00.40 |
7 | Đồ giải trí và bộ đồ giải trí xây dựng biệt, bằng mọi loại vật liệu trừ nhựa (plastic) | 9503.00.50 |
8 | Đồ giải trí hình tgiá rẻ nhỏ bé bé vật hoặc sinh vật khbà phải hình tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người | 9503.00.60 |
9 | Các loại đồ giải trí đố trí (puzzles) | 9503.00.70 |
10 | Đồ giải trí, xếp khối hoặc cắt rời hình chữ số, chữ cái hoặc hình tgiá rẻ nhỏ bé bé vật; bộ xếp chữ; bộ đồ giải trí tạo chữ và tập giao tiếp; bộ đồ giải trí in hình; bộ đồ giải trí đếm (abaci); máy may đồ giải trí; máy chữ đồ giải trí | 9503.00.91 |
11 | Dây nhảy | 9503.00.92 |
12 | Hòn bi | 9503.00.93 |
13 | Các đồ giải trí biệt bằng thấp su | 9503.00.94 |
14 | Loại biệt | 9503.00.99 |
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM KHÔNG ĐƯỢC COI LÀ ĐỒ CHƠI TRẺ EMVÀ CÁC ĐỒ CHƠI KHÔNG THUỘC PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH CỦA QUY CHUẨN KỸ THUẬT NÀY
1. Xe đạp, ngoại trừ các ô tô được coi là đồ giải trí(nghĩa là ô tô có chiều thấp yên tối đa bằng 435 mm);
2. Ná bắn đá;
3. Phi tiêu có đầu nhọn kim loại;
4. Thiết được trong các sân giải trí ngôi nhà cửa và cbà cộng;
5. Súng và súng cụt hoạt động bằng hơi và khí nén;
6. Diều (ngoại trừ di chuyểnện trở của dây diều được quy địnhtrong TCVN 6238-1:2017 (ISO 8124-1:2014);
7. Bộ mô hình lắp ráp, đồ thủ cbà mỹ nghệ, đồ sởthích khbà được thiết kế dùng để giải trí;
8. Các dụng cụ và thiết được luyện tập hoạt động, đồdùng cắm trại, thiết được dành cho di chuyểnền kinh, các loại bài hát cụ và dụng cụ biểu diễn;tuy nhiên các loại đồ giải trí mô phỏng các thiết được và dụng cụ này vẫn thuộc phạmvi di chuyểnều chỉnh của quy chuẩn kỹ thuật này;
Có sự biệt biệt rất nhỏ bé bé giữa các thiết được, dụng cụhoạt động và bài hát cụ và đồ giải trí mô phỏng. Mục đích của ngôi ngôi nhà sản xuất hay ngôi ngôi nhà phânphối xưa xưa cũng như cách sử dụng thbà thường hoặc có thể dự đoán trước sẽ xác địnhcó phải là đồ giải trí mô phỏng hay khbà;
9. Các loại mô hình máy bay, tên lửa, tàu thuyền vàcác loại ô tô chạy trên mặt đất bằng động cơ đốt trong. Tuy nhiên các loại đồgiải trí mô phỏng của các mô hình này vẫn thuộc phạm vi di chuyểnều chỉnh của quy chuẩn kỹthuật này;
10. Các loại sản phẩm sưu tầm khbà phải cho tgiá giá rẻ nhỏ bé béhơn 16 tuổi;
11. Các loại sản phẩm dùng để trang trí trong cácngày lễ;
12. Các thiết được sử dụng ở chỗ nước sâu, dụng cụ tậpbơi và thiết được hỗ trợ nổi trên mặt nước dành cho thiếu nhi như là phao bơi dạngghế ngồi và các phao dạng biệt;
13. Đồ giải trí lắp đặt tại các nơi cbà cộng (ví dụnhư khu giải trí, trung tâm thương mại);
14. Các bộ đồ giải trí ghép hình có nhiều hơn 500 miếngghép hoặc khbà có hình, sử dụng cho mục đích chuyên nghiệp;
15. Pháo, bao gồm cả ngòi nổ, ngoại trừ các loạingòi nổ được thiết kế tư nhân cho đồ giải trí;
16. Các loại sản phẩm có bộ phận gia nhiệt được sửdụng dưới sự giám sát của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người to trong hoạt động giảng dạy;
17. Các loại ô tô có động cơ hơi nước;
18. Các loại đồ giải trí lắng lắng nghe nhìn có thể kết nối vớimàn hình và vận hành ở di chuyểnện áp dchị định to hơn 24 V;
19. Núm vú thấp su giả dành cho thiếu nhi (đầu vú giảcho thiếu nhi ngậm);
20. Các loại vũ khí mô phỏng trung thực;
21. Các loại lò di chuyểnện, bàn là hoặc sản phẩm có chứcnẩm thựcg biệt vận hành ở di chuyểnện áp dchị định to hơn 24 V;
22. Cung tên có chiều kéo kéo dài tĩnh to hơn 120 cm;
23. Đồ trang sức phong cách dành cho thiếu nhi.
Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Tên truy cập hoặc Email:
Mật khẩu xưa xưa cũ:
Mật khẩu mới mẻ mẻ:
Nhập lại:Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đẩm thựcg ký thành viên.E-mail:
Email tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận:
Tiêu đề Email:
Nội dung:
Góp Ý Cho Vẩm thực bản Pháp Luật | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Email nhận thbà báo:
Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản có nội dung.Email nhận thbà báo:
Ghi chú cho Vẩm thực bản .Contacts
LSEG Press Office
Harriet Leatherbarrow
Tel: +44 (0)20 7797 1222
Fax: +44 (0)20 7426 7001
Email: newsroom@lseg.com
Website: mootphim.com
About Us
LCH. The Markets’ Partner.
LCH builds strong relationships with commodity, credit, equity, fixed income, foreign exchange (FX) and rates market participants to help drive superior performance and deliver best-in-class risk management.
As a member or client, partnering with us helps you increase capital and operational efficiency, while adhering to an expanding and complex set of cross-border regulations, thanks to our experience and expertise.
Working closely with our stakeholders, we have helped the market transition to central clearing and continue to introduce innovative enhancements. Choose from a variety of solutions such as compression, sponsored clearing, credit index options clearing, contracts for differences clearing and LCH SwapAgent for managing uncleared swaps. Our focus on innovation and our uncompromising commitment to service delivery make LCH, an LSEG business, the natural choice of the world’s leading market participants globally.